Đề tài xác minh prúc tải tính toán thù đến phân xưởng, lập sơ đồ cùng kiến tạo mạng năng lượng điện cung ứng mang lại toàn phân xưởng, kiến tạo trạm biến áp phân pân hận 22/0,4 kV cấp cho điện mang lại phân xưởng, đánh giá tổn thất điện áp lớn số 1, xác định tổn định thất năng suất cùng chi phí năng lượng điện năng mang lại phân xưởng, biết phân xưởng thao tác làm việc cùng với Tmax=4500h/năm,...
Bạn đang xem: Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện
Mời chúng ta cùng tìm hiểu thêm câu chữ cụ thể.Xem thêm: Lỗi Yêu Cầu Xác Thực Bạn Cần Đăng Nhập Vào Tài Khoản Google Của Mình Khi
Mục đích của việc tính toán phụ tải: Chọn tiết diện dây dẫn của lưới điện cung cấp một cách kinh tế. Chọn số lượng và công suất máy biến áp hợp lý. Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối có tính kinh tế. Chọn các thiết bị chuyển mạch bảo vệ hợp lý. Sau đây là một số phương án tính toán : 2.1. Xác định phụ tải theo công suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm: Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải không thay đổi hoặc ít thay đổi, phụ tải tính toán được lấy bằng giá trị trung bình của các phụ tải lớn độc nhất, hệ số đóng điện của các hộ tiêu thụ này bằng 1, còn hệ số phụ tải thay đổi rất không nhiều. Phụ tải tính toán được tính theo công suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phđộ ẩm, khi cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian. Trong đó: Mca: Số sản phẩm sản xuất trong 1 ca. Tca: Thời gian của ca phụ tải lớn tuyệt nhất. W0 : Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phđộ ẩm (kwh/1đvsp). Khi biết W0 và tổng sản phẩm sản xuất trong năm M của phân xưởng hay xí nghiệp, phụ tải tính toán sẽ là : Tmax: Thời gian sử dụng công suất lớn tốt nhất.Môn Đồ án Cung Cấp Điện 9Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Được sử dụng tính toán đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải ít biến đổi như quạt gió, bơm nước … Khi đó kết quả tương đối chính xác. 2.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản phẩm: F: Diện tích bố trí nhóm hộ tiêu trúc. P0 : Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất là m2, kw/m2 Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó được dùng để tính các phụ tải phân xưởng. Có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đầy đủ. 2.3. Xác định phụ tải theo công suất đặt: 3. Xác định đồ thị phụ tải theo hệ số Kmax và công suất trung bình Ptb: Phụ tải tính toán cho một nhóm n máy xác định theo công thức căn cứ vào công suất trung bình Ptt và hệ số cực đại Kmax. Trong đó: Với là công suất trung bình của nhóm này trong thời gian khảo tiếp giáp, thường lấy là 1 ca hay 1 ngày đêm. Ptt – Công suất định mức của vật dụng, nhà chế tạo mang đến. Ksd – Hệ số sử dụng, tra bảng 1.1 trang 225 Giáo trình Cung cấp điện, ví dụ với nhóm máy gia công kim loại ( nhân thể, cưa, khoan, bào ) của phân xưởng cơ khí tra được Ksd = 0,2 – 0,4. Cosφ – Hệ số suất của nhóm máy gia công Cosφ = 0,6 – 0,7.Môn Đồ án Cung Cấp Điện 10Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Hình 1 . Minh họa các đại lượng Ptt,Ptb,Pdm. Kmax hệ số cực đại, tra bảng 1.4 trang 227 Giáo trình Cung cấp điện ( theo nhq và ksd ) , nhq là số thiết bị dùng hiệu quả, nếu số thiết bị giả tngày tiết có công suất bằng nhau, có cùng chế độ làm việc và gây ra 1 phụ tải tính toán đúng gần bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra. Ý nghĩa thực tế của nhq là ở chỗ : một nhóm máy bất kỳ bao gồm nhiều máy có công suất khác nhau, đặc tính kỹ thuật khác nhau, chế độ thao tác làm việc, quá trình công nghệ khác nhau rất khó tính toán phụ tải năng lượng điện. Người ta đưa vào đại lượng trung gian nhq nhằm giúp cho việc xác định phụ tải năng lượng điện của nhóm máy dễ dàng tiện lợi mà sai số phạm phải là cho phnghiền. Các bước xác định như sau : Xác định n1 – Số động cơ có công suất lớn hơn hoặc bằng 1 nửa công suất động cơ lớn duy nhất. Xác định P1 Công suất của n1 động cơ trên. Xác định các tỷ số :Tra bảng 1.5 trang 228 Giáo trình Cung cấp điện ( theo n* và P* ) tìm được nhq*. Xác định nhq theo biểu thức:Môn Đồ án Cung Cấp Điện 11Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 nhq = n . nhq* 4. Tính toán đỉnh nhọn : Phụ tải đỉnh nhọn kéo dài từ 1 đến 2 giây thì được họi là phụ tải đỉnh nhọn. Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dòng đỉnh nhọn Iđn. Dòng điện này dùng để kiểm tra độ lệch điện áp, chọn các thiết bị bảo vệ tính toán khởi động của động cơ. Đối với 1 máy : Iđn = Imax = Kmin.Iđm Kmin: Hệ số máy của động cơ. Đối với động cơ điện không đồng bộ roto lồng sóc Kmin = 5 ÷ 7. Đối với động cơ điện một chiều hoặc roto dây quấn Kmin= 2,5. Đối với lò điện Kmin=1. Lò điện hồ quang và máy biến áp hàn Kmin = 3. Đối với nhóm máy lò điện đỉnh nhọn xuất hiện khi có dòng mở lắp thêm lớn nhất trong nhóm máy: 5. Phụ tải tính toán: Với tủ động lực: Với tủ phân phối: Với kd là hệ số đóng năng lượng điện III. Xác định phụ tải tính toán phân xưởng Căn cứ vào số liệu phụ tải đã cho trong các nhóm trên sơ đồ ta lập được bảng phụ tải phân xưởng như sau: Bảng 1: Thống kê danh sách các phụ tải của phân xưởng cơ khíTT Tên Số Pđm,Kw Iđm ,A Ghi chúMôn Đồ án Cung Cấp Điện 12Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 thiết bị lượng 1 trang bị Tổng Nhóm I1 Máy tiện ren 1 4,5 4,5 11,42 Máy tiện tự rượu cồn 3 5,1 15,3 38,733 Máy tiện tự rượu cồn 2 14 28 70,94 Máy tiện tự hễ 2 5,6 11,2 28,365 Máy tiện tự đụng 1 2,2 2,2 5,576 Máy nhân tiện 3 1,7 5,1 12,97 Phay vạn năng 1 3,4 3,4 8,618 Phay đứng 2 14 28 70,99 Cưa sắt 1 1,35 1,35 3,42 Tổng 16 99,05 250,79 Nhóm II1 Phay ngang 1 1,8 1,8 4,562 Phay đứng 1 7 7 17,733 Bào ngang 2 9 18 45,584 Xọc 3 8,4 25,2 63,815 Xọc 1 2,8 2,8 7,096 Doa ngang 1 4,5 4,5 11,47 Khoan hướng trung ương 1 1,7 1,7 4,38 Mài phẳng 2 9 18 45,589 Mài trong 1 2,8 9 7,0910 Mài tròn 1 5,6 2,8 14,1811 Cưa trang bị 1 1,7 1,7 4,3 Cộng 15 92,5 235,79 Nhóm III1 Phay vạn năng 1 3,4 3,4 8,612 Mài 1 2,2 2,2 5,573 Khoan vạn năng 1 4,5 4,5 11,4Môn Đồ án Cung Cấp Điện 13Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 4 Mài dao cắt gọt 1 2,8 2,8 7,095 Khoan bàn 2 0,65 0,65 3,36 Ép trục khuỷu 1 1,7 1,7 4,37 Mài thô 1 3 3 7,68 Cưa tay 1 1,7 1,7 4,3 Cộng 9 đôi mươi,6 52,17 Nhóm IV1 Lò kiểu buồng 1 30 30 47,982 Lò điện hình dạng 1 25 25 39,98 đứng3 Lò điện kiểu bể 1 30 30 47,984 Bể điện phân 1 10 10 15,99 Cộng 4 95 151,93 Nhóm V1 Máy tiện ren 2 10 20 50,642 Máy tiện ren 1 7 7 17,733 Máy tiện ren 1 4,5 4,5 11,44 Phay ngang 1 2,8 2,8 7,095 Phay vạn năng 3 2,8 8,4 21,276 Phay răng 1 2,8 2,8 7,097 Xọc 1 2,8 2,8 7,098 Bào ngang 2 7,6 15,2 38,59 Mài tròn 1 7 7 17,7310 Búa khí nén 1 10 10 25,3211 Quạt 1 3,2 3,2 8,112 Biến áp hàn 1 7,3 7,3 31,6813 Mài thô 1 3,2 3,2 8,114 Khoan 1 0,6 0,6 1,52 Cộng 18 87,17 234,01 Nhóm VIMôn Đồ án Cung Cấp Điện 14Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 1 Bàn nguội 3 0,5 1,5 1,272 Máy quấn dây 1 0,5 0,5 1,273 Bàn thí nghiệm 1 15 15 37,984 Bể tẩm có đốt 1 4 4 10,13 nóng5 Tủ sấy 1 0,85 0,85 2,156 Khoan bàn 1 0,65 0,65 1,65 Cộng 8 22,50 54,44 Phụ tải tính toán Căn cứ các phương pháp trên ta chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng cơ khí theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax ). Trình tự xác định phụ tải tính toán các nhóm thiết bị trong phân xưởng cơ khí : B1: Xác định số thiết bị của 1 nhóm và công suất của đội. n – Số thiết bị P – Công suất B2: Xác định n1: là số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1 nửa của thiết bị có công suất lớn độc nhất. P1: Tổng công suất của n1 thiết bị. B3: Tính B4 : Tra bảng từ n* và P* suy ra nhq*. Tính nhq = n . nhq* B5 : Tra bảng tìm được Kmax từ nhq và Ksd Suy ra Môn Đồ án Cung Cấp Điện 15Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Nhóm ITT Tên Số Pđm,kW Iđm ,A Ghi chú thiết bị lượng 1 thứ Tổng Nhóm I1 Máy tiện ren 1 4,5 4,5 11,42 Máy tiện tự cồn 3 5,1 15,3 38,733 Máy tiện tự động 2 14 28 70,94 Máy tiện tự hễ 2 5,6 11,2 28,365 Máy tiện tự hễ 1 2,2 2,2 5,576 Máy nhân thể 3 1,7 5,1 12,97 Phay vạn năng 1 3,4 3,4 8,618 Phay đứng 2 14 28 70,99 Cưa sắt 1 1,35 1,35 3,42 Tổng 16 99,05 250,79 Nhóm 1 có số lượng máy n = 16; Tổng công suất của nhóm 1 : P1 = 99,05kW Thiết bị có công suất lớn nhất là máy tiện tự động và phay đứng ( P13 = P18 = 28kW ) , . Số lượng thiết bị có n1 ≥ 14kW là: n1 = 7 Tổng công suất Pn1= 71,3(kW) Ta có:Môn Đồ án Cung Cấp Điện 16Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Từ n* và P* ta tra bảng (Bảng 1.5 Trang 228 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có nhq* = 0,69 nhq = nhq*.n = 0,69.16 = 11,04 Đối với xưởng cơ khí tra bảng ( Bảng 1.1 trang 225 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có ksd = 0,3 ; cosφ = 0,55 ; tanφ = 1,52 Từ ksd và nhq tra bảng ( Bảng 1.4 trang 227 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam) Ta có kmax = 1,6 Công suất tác dụng: Công suất phản kháng tính tân oán Công suất tính toán toàn phần Dòng điện tính toán thù Nhóm IITT Tên Số Pđm,kW Iđm ,A Ghi crúc thiết bị lượng 1 vật dụng Tổng Nhóm II1 Phay ngang 1 1,8 1,8 4,562 Phay đứng 1 7 7 17,733 Bào ngang 2 9 18 45,58Môn Đồ án Cung Cấp Điện 17Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 4 Xọc 3 8,4 25,2 63,815 Xọc 1 2,8 2,8 7,096 Doa ngang 1 4,5 4,5 11,47 Khoan hướng vai trung phong 1 1,7 1,7 4,38 Mài phẳng 2 9 18 45,589 Mài trong một 2,8 9 7,0910 Mài tròn 1 5,6 2,8 14,1811 Cưa sản phẩm công nghệ 1 1,7 1,7 4,3 Cộng 15 92,5 235,79 Nhóm 1 có số lượng máy n = 15; Tổng công suất của nhóm 1 : P2 = 92,5kW Thiết bị có công suất lớn nhất là máy tiện tự động và phay đứng ( P24 = 25,2kW ) , . Số lượng thiết bị có n1 ≥ 12,6kW là: n1 = 7 Tổng công suất Pn1= 61,2(kW) Ta có: Từ n* và P* ta tra bảng (Bảng 1.5 Trang 228 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có nhq* = 0,81 nhq = nhq*.n = 0,81.15 = 12,15 Đối với xưởng cơ khí tra bảng ( Bảng 1.1 trang 225 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có ksd = 0,3 ; cosφ = 0,55 ; tanφ = 1,52 Từ ksd và nhq tra bảng ( Bảng 1.4 trang 227 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam) Ta có kmax = 1,52 Công suất tác dụng:Môn Đồ án Cung Cấp Điện 18Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Công suất phản kháng tính toán Công suất tính toán toàn phần Dòng điện tính toán thù Nhóm IIITT Tên Số Pđm,kW Iđm ,A Ghi crúc thiết bị lượng 1 sản phẩm công nghệ Tổng Nhóm III1 Phay vạn năng 1 3,4 3,4 8,612 Mài 1 2,2 2,2 5,573 Khoan vạn năng 1 4,5 4,5 11,44 Mài dao cắt gọt 1 2,8 2,8 7,095 Khoan bàn 2 0,65 0,65 3,36 Ép trục khuỷu 1 1,7 1,7 4,37 Mài thô 1 3 3 7,68 Cưa tay 1 1,7 1,7 4,3 Cộng 9 trăng tròn,6 52,17 Nhóm 1 có số lượng máy n = 9; Tổng công suất của nhóm 1 : P3 = đôi mươi,6kW Thiết bị có công suất lớn nhất là máy tiện tự động và phay đứng ( P33 = 4,5kW ) , . Số lượng thiết bị có n1 ≥ 2,25kW là: n1 = 4 Tổng công suất Pn1= 13,7(kW)Môn Đồ án Cung Cấp Điện 19Khoa ĐiệnTự Động Hóa Lớp ĐH KTĐ–K5 Ta có: Từ n* và P* ta tra bảng (Bảng 1.5 Trang 228 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có nhq* = 0,75 nhq = nhq*.n = 0,75.9 = 6,75 Đối với xưởng cơ khí tra bảng ( Bảng 1.1 trang 225 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam ) Ta có ksd = 0,3 ; cosφ = 0,55 ; tanφ = 1,52 Từ ksd và nhq tra bảng ( Bảng 1.4 trang 227 sách Giáo trình Cung cấp điện Ninh Văn Nam) Ta có kmax = 1,88 Công suất tác dụng: Công suất phản kháng tính tân oán Công suất tính toán toàn phần Dòng điện tính tân oán Nhóm IVTT Tên Số Pđm,kW Iđm ,A Ghi chụ thiết bị lượng 1 sản phẩm công nghệ Tổng Nhóm IV1 Lò kiểu buồng 1 30 30 47,982 Lò điện đẳng cấp 1 25 25 39,98 đứng3 Lò điện kiểu bể 1 30 30 47,984 Bể điện phân 1 10 10 15,99 Cộng 4 95 151,93Môn Đồ án Cung Cấp Điện 20